Bảo hiểm xe máy và những điều cần biết

    BẢO HIỂM XE MÁY VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

    Bảo hiểm xe máy hiện là một trong các loại giấy tờ bắt buộc người dân phải mang theo khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về bảo hiểm xe máy cũng như quyền lợi mà loại bảo hiểm này mang lại khi xảy ra rủi ro giao thông. Trong phạm vi bài viết này, Nhat Binh Law sẽ giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề nêu trên.

    ảnh sưu tầm

    BẢO HIỂM XE MÁY LÀ GÌ?

    Bảo hiểm xe máy là tên thường dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy.

    Các loại bảo hiểm xe máy:

    - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe. Đây là loại hình bảo hiểm mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 điều 58 Luật giao thông đường bộ, và người lái xe cần phải xuất trình khi được yêu cầu kiểm tra giấy tờ.

    - Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe. Loại bảo hiểm này nhằm bảo vệ cho người đi xe khi xảy ra tai nạn. Chủ xe có thể mua bảo hiểm cho người lái hoặc cho cả người ngồi sau. Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện. Do vậy sẽ không có giá trị pháp lý nếu CSGT kiểm tra giấy tờ.

    - Bảo hiểm thân xe. Loại hình bảo hiểm này không được áp dụng cho xe máy. Và đây cũng là bảo hiểm tự nguyện, đồng thời không có giá trị về mặt pháp lý khi cơ quan chức năng yêu cầu kiểm tra giấy tờ.

    Trong phạm vi bài viết này chủ yếu phân tích về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe

    MUA BẢO HIỂM XE MÁY CHỦ XE ĐƯỢC QUYỀN LỢI GÌ?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi mua bảo hiểm xe máy chủ xe được hưởng quyền lợi về bồi thường như sau:

    - Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

    - Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

    Về mức bồi thường: Theo Điều 6 tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn. Theo đó, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

    MUA BẢO HIỂM XE MÁY BẮT BUỘC GIÁ BAO NHIÊU?

    Giá bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc dao động từ 55.000 - 290.000 đồng/năm tùy vào loại phương tiện. Cụ thể:

    • Xe máy điện: 55.000đồng/năm (chưa bao gồm VAT).
    • Xe máy dưới 50 cc: 55.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).
    • Xe máy trên 50 cc - 175 cc: 60.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).
    • Xe mô tô 3 bánh, các loại xe khác: 290.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).

    Đây là mức giá niêm yết được Bộ tài chính quy định. Các công ty bảo hiểm được phép phát hành dựa theo phom mẫu của Bộ tài chính. Và bạn có thể mua sản phẩm bảo hiểm xe máy bắt buộc đến từ nhiều công ty bảo hiểm trên thị trường hiện nay như: Bảo hiểm OPES, Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm PTI của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện, Bảo hiểm GIC, Bảo hiểm Quân đội MIC, Tổng công ty bảo hiểm PVI, Bảo hiểm VNI của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Hàng không…

    Còn đối với bảo hiểm xe máy có mức giá 10.000 - 20.000 đồng mà chúng ta vẫn thấy là Bảo hiểm dành cho người ngồi sau. Loại hình bảo hiểm này không có giá trị pháp lý khi xuất trình giấy tờ. Do vậy bạn hãy lưu ý để tránh bị xử phạt nhé.

    CÁCH LẤY TIỀN BẢO HIỂM XE MÁY SAU KHI TAI NẠN GIAO THÔNG

    Căn cứ Điều 12, Điều 13 Nghị định này 67/2023/NĐ-CP, thủ tục hưởng bảo hiểm xe máy khi xảy ra tai nạn, được tiến hành như sau:

    Bước 1: Thông báo cho công ty bảo hiểm về vụ tai nạn.

    Người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm thông báo ngay vào đường dây nóng để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn.

    Sau đó gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử trong thời hạn 05 ngày làm việc, trừ trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.

    Bước 2: Doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan để giám định tổn thất.

    - Thời hạn liên hệ người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm: 01 giờ.

    - Thời hạn giám định tổn thất xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm: Trong vòng 24 giờ.

    Bước 3: Người được bảo hiểm nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.

    Thời hạn trả tiền tạm ứng: 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty bảo hiểm nhận được thông báo về vụ tai nạn.

    - Trường hợp đã xác định vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường, thì được tạm ứng như sau:

    • Trường hợp tử vong: Tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
    • Trường hợp tổn thương bộ phận: Tạm ứng 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

    - Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

    • Trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên: Tạm ứng 30% mức trách nhiệm bảo hiểm.
    • Trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%: Tạm ứng 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

    Bước 4: Người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nộp hồ sơ yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường.

    Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

    1. Văn bản yêu cầu bồi thường;

    2. Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe:

    • Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe);
    • Giấy phép lái xe;
    • CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe;
    • Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

    - Giấy chứng nhận thương tích.

    - Hồ sơ bệnh án.

    - Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

    4. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

    - Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

    - Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

    5. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

    6. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

    7. Quyết định của Tòa án (nếu có).

    Bước 5: Nhận tiền bồi thường bảo hiểm.

    TRƯỜNG HỢP NÀO KHÔNG ĐƯỢC BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM XE MÁY?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này 67/2023/NĐ-CP, có 08 trường hợp không được bảo hiểm xe máy bồi thường, cụ thể như sau:

    - Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại

    - Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

    - Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn…

    - Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp gồm giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

    - Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

    - Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

    -  Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt gồm vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

    - Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

     

    Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Nhat Binh Law.

     Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu được tư vấn cụ thể hơn xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Nhat Binh Law thông qua thông tin bên dưới. Xin chân thành cảm ơn!

    VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NHẬT BÌNH

    Nhat Binh Law - NBL

    Add      :  125K đường số 14, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP.HCM

    Tel        :  +84-28-6658.8181, Hotline: 0907 299 951 (Mr. Ls Huỳnh Trung Hiếu)

    Email    :  nhatbinhlaw@luatsurienghcm.com

    Website: https://luatsunhatbinh.com

    Download file

    GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT

    ĐĂNG KÝ NHẬN TIN